(thitruongtaichinhtiente.vn) - Khách hàng sử dụng điện được quyền lựa chọn áp dụng giá sinh hoạt 5 bậc hoặc một giá điện bán lẻ
Theo dự thảo Quyết định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện của Chính phủ, biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt là tỷ lệ phần trăm (%) của giá bán lẻ điện bình quân (hiện là 1.864,44 đồng một kWh) và khi mức giá bán lẻ điện bình quân được cấp có thẩm quyền điều chỉnh, biểu giá bán lẻ điện cũng điều chỉnh theo.
Hai phương án biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt được đưa ra lấy ý kiến, gồm 5 bậc thang và một giá điện. Khách hàng được quyền chọn áp dụng giá sinh hoạt 5 bậc hoặc giá bán lẻ điện một giá. Thời gian tối thiểu khi khách hàng thay đổi từ giá bán lẻ điện 5 bậc sang điện một giá (hoặc ngược lại) là một năm (12 kỳ hóa đơn thanh toán).
Phương án 1: Cơ cấu biểu giá bán lẻ điện cho mục đích sinh hoạt 5 bậc
Đối tượng khách hàng | Giá* (VND/kWh) | So với giá bán lẻ bình quân (%) |
Bậc 1: Cho kWh 0-100 | 1.678 | 90 |
Bậc 2: 101 - 200 | 2.014 | 108 |
Bậc 3: 201-400 | 2.629 | 141 |
Bậc 4: 401-700 | 2.983 | 160 |
Bậc 5: 701 kWh trở lên | 3.132 | 168 |
Nguồn: Dự thảo Quyết định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện
Phương án 2: Cơ cấu biểu giá bán lẻ điện cho mục đích sinh hoạt 5 bậc và giá bán lẻ điện một giá (khách hàng được quyền lựa chọn áp dụng giá sinh hoạt 5 bậc hoặc giá bán lẻ điện một giá).
Ở phương án 2A, biểu giá luỹ tiến 5 bậc có tỷ lệ thấp nhất bằng 90% giá bán lẻ điện bình quân cho kWh 0-100 và cao nhất 274% giá bán lẻ điện bình quân với kWh từ 701 trở lên. Còn điện một giá tương ứng 145% giá bán lẻ điện bình quân, khoảng 2.703 đồng một kWh (chưa gồm thuế VAT).
Đối tượng khách hàng | Giá *(VND/kWh) | So với giá bán lẻ bình quân (%) |
Giá bán lẻ 5 bậc | ||
Bậc 1: 0-100 | 1.678 | 90 |
Bậc 2: 101-200 | 2.014 | 108 |
Bậc 3: 201- 400 | 2.629 | 141 |
Bậc 4: 401-700 | 2.983 | 160 |
Bậc 5: 701 trở lên | 5.109 | 274 |
Giá bán lẻ điện một giá | 2.703 | 145 |
Nguồn: Dự thảo Quyết định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện
Với phương án 2B, giá bán lẻ điện sinh hoạt 5 bậc có tỷ lệ thấp nhất 90% giá bán lẻ điện bình quân cho 0-100 kWh và cao nhất 185% giá bán lẻ điện bình quân từ 701 kWh trở lên. Còn điện một giá là 155% giá bán lẻ điện bình quân, khoảng 2.890 đồng một kWh, chưa gồm thuế VAT.
Đối tượng khách hàng | Giá* (VND/kWh) | So với giá bán lẻ bình quân(%) |
Giá bán lẻ 5 bậc | ||
Bậc 1: 0-100 | 1.678 | 90 |
Bậc 2: 101-200 | 2.014 | 108 |
Bậc 3: 201-400 | 2.629 | 141 |
Bậc 4: 401-700 | 2.983 | 160 |
Bậc 5: 701 kWh trở lên | 3.450 | 185% |
Giá điện một giá | 2.890 | 155% |
Nguồn: Dự thảo Quyết định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện
Dự thảo Quyết định vẫn giữ quy định hộ nghèo, hộ chính sách sẽ được hỗ trợ tiền điện. Theo đó, hộ nghèo vẫn được hỗ trợ tiền điện sinh hoạt tương ứng 30 kWh một tháng, tính bậc 1 của biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt. Còn hộ chính sách xã hội có lượng điện sử dụng sinh hoạt không quá 50 kWh một tháng được hỗ trợ tiền điện tương đương tiền sử dụng 30 kWh tính theo bậc 1 của biểu giá sinh hoạt.
*Các mức giá được ước tính theo giá bán lẻ điện bình quân hiện hành là 1.864,44 đồng/kWh; chưa gồm VAT